Characters remaining: 500/500
Translation

nguy hiểm

Academic
Friendly

Từ "nguy hiểm" trong tiếng Việt có thể hiểu đơn giản điều đó khả năng gây ra tai nạn, tổn thương hoặc thiệt hại lớn cho con người hoặc môi trường. Từ này hai dạng chính: tính từ danh từ.

1. Nghĩa Cách sử dụng
  • Tính từ (tt): "Nguy hiểm" dùng để miêu tả một tình huống, một người hay một vật có thể gây hại.

    • dụ:
  • Danh từ (dt): "Nguy hiểm" cũng có thể dùng để chỉ điều nguy hiểm, sự nguy hiểm.

    • dụ:
2. Biến thể Cách sử dụng nâng cao
  • Nguy hiểm có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành các cụm từ như:
    • "Nguy hiểm tính mạng": chỉ các tình huống có thể đe dọa đến tính mạng của con người.
    • "Nguy hiểm tiềm ẩn": chỉ điều đó có thể gây hại nhưng không ngay lập tức rõ ràng.
3. Từ gần giống đồng nghĩa
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Nguy cơ": thường chỉ một khả năng xảy ra điều xấu trong tương lai.
    • "Rủi ro": thường được dùng trong bối cảnh tài chính hay đầu , cũng mang nghĩa nguy hiểm nhưng trong một ngữ cảnh cụ thể hơn.
  • Từ gần giống:

    • "Đe dọa": thường chỉ hành động hoặc tình huống có thể gây nguy hiểm cho người khác.
    • "Khó khăn": không hoàn toàn đồng nghĩa với nguy hiểm, nhưng có thể liên quan đến những tình huống không an toàn.
4. dụ nâng cao
  • "Việc không đeo dây an toàn khi lái xe rất nguy hiểm." (Ở đây, từ "nguy hiểm" nhấn mạnh sự rủi ro cho an toàn cá nhân.)
  • "Chúng ta nên cảnh giác với những mối nguy hiểm tiềm ẩn trong môi trường làm việc." (Sử dụng "mối nguy hiểm tiềm ẩn" để nhấn mạnh rằng có thể những điều không rõ ràng nhưng vẫn có thể gây hại.)
5. Lưu ý

Khi sử dụng từ "nguy hiểm", bạn cần phải chú ý đến ngữ cảnh để lựa chọn cách diễn đạt phù hợp. Từ này thường xuất hiện trong các tình huống cảnh báo, thảo luận về an toàn, hoặc khi nói về các vấn đề sức khỏe, môi trường, an ninh.

  1. I. tt. Có thể gây tai hại lớn cho con người: kẻ thù nguy hiểm vết thương nguy hiểm. II. dt. Điều nguy hiểm, sự nguy hiểm.

Comments and discussion on the word "nguy hiểm"